Đối với van điều khiển, control valve, các hãng nổi tiếng đều có phần mềm sizng valve, nhưng để sizing van điều khiển, bảng dữ liệu process sau đây được sử dụng. Điều quan trọng là hiểu rõ từng thuật ngữ được nêu trong bảng này:
PROCESS DATA SHEET | ||||
Fluid name/Phase | Water | Liquid | ||
Max | Nor | Min | Unit | |
Flow rate | 50 | 35 | 25 | m3/h |
Inlet pressure | 10 | 10 | 10 | kgf/cm2G |
Outlet pressure | 5 | 5 | 5 | kgf/cm2G |
Different pressure | 5 | 5 | 5 | kgf/cm2 |
Shut-off pressure | 40 | kgf/cm2 | ||
Temperature | 120 | 120 | 120 | deg C |
Density/Gravity (Liq) | 943 | 943 | 943 | kg/m3 |
Density/Gravity (G,V) | ||||
Viscosity | 0.24 | 0.24 | 0.24 | mPa-s |
Flash | % | |||
Calculated CV | 25.4 | 17.8 | 12.7 | |
Travel | 73 | 65 | 58 | % |
Inlet velocity | 3.1 | 2.2 | 1.6 | m/s |
Predictive SPL | 69 | 68 | 66 | dBA |
KC | 0.555 | 0.555 | 0.555 |
Tên lưu chất, pha lưu chất
Tên lưu chất và pha hoạt động. Đối với lưu chất có 3 pha phổ biến là: lóng, khí hoặc steam (hơi nước).
Pha hoạt động quyết định công thức tính toán Calculated Cv cho mỗi trường hợp process.
Lưu lượng
Tùy vào pha của lưu chất để đặt lưu lượng phù hợp.
Ví dụ: lưu lượng của liquid (lỏng) thường là lưu lượng thể tích (m3/h, l/min…); lưu lượng của gas (khí) thường là lưu lượng thể tích ứng với điều kiện chuẩn xác định (Nm3/h, Sm3/h…); lưu lượng của steam (hơi nước) thường là lưu lượng khối (mass flow) (kg/h, ton/day…)
Áp suất
- Inlet pressure: áp suất đầu vào van (P1)
- Outlet pressure: áp suất đầu ra van (P2)
- Differential pressure: chênh áp giữa đầu vào – đầu ra của van (\Delta P)
- Shut-off pressure: áp suất lớn nhất và van phải thắng để đóng hoàn toàn (nói cách khác, nó là áp suất tác động lên plug của van. Trong thực tế, áp suất đầu vào được sử dụng khi không có thông tin khác. Áp suất cột bơm trước van hoặc áp suất design cũng có thể được sử dụng)
Nhiệt độ
Nhiệt độ hoạt động của lưu chất khi đi qua van.
Density (khối lượng riêng) / Gravity (Tỉ trọng)
Khối lượng riêng là tỉ lệ giữa khối lượng vật chất trên 1 đơn vị thể tích (kg/m3, g/cm3…).
Tỉ trọng là tỉ lệ giữa khối lượng riêng của 1 chất với khối lượng riêng của một chất đối chứng (thường là nước với lưu chất lỏng; và không khí với lưu chất khí)
Ví dụ: Gravity(liquid) = 1.5 (water=1) nghĩa là lưu chất có khối lượng riêng gấp 1.5 lần so với nước. Gravity(gas) = 0.97 (air=1) nghĩa là lưu chất có khối lượng riêng chỉ bằng 0.97 lần so với nước.
Độ nhớt (viscosity)
Độ nhớt của lưu chất. Khi nhiệt độ tăng, độ nhớt của chất lỏng giảm còn độ nhớt của chất khí thì tăng. Các đơn vị thường dùng của độ nhớt thường là: Pa-s (Pascal seconds), P (Poise), cP (centi Poise), S (Stokes), cS (centi Stokes)…
Flash
Flash(%) trong bảng process data sheet biểu diễn tỉ lệ % giữa thể hơi và thể lỏng mà lưu chất đi qua van. Một số trường hợp trong công nghiệp, lưu chất ở trạng thái hỗn hợp như thế. Để tính toán sizing được chính xác, cần thể hiện rõ tỉ lệ % này để phần mềm sizing có thể tính toán được.
Ví dụ: lưu chất có lưu lượng 30 m3/h, Flashing 10%: khi đó lưu lượng của lưu chất ở thể hơi qua van là 30 x 10% = 3 m3/h
Calculated Cv