Việc sizing van điều khiển quan trọng nhất là việc chọn trim phù hợp.
Van điều khiển có cấu trúc trim thông thường ở 3 dạng:
- Single seat: có 1 plug di chuyển trong thân van và đóng vào 1 seat ring
- Double seat: có 2 plugs trên cùng stem di chuyển trong thân van và đóng vào 2 seat ring
- Cage: có 1 lug di chuyển trong thân van và đóng vào một cái lồng (cage) có khoét lỗ. Khi đóng hết hành trình, plug che hết các lỗ trên lồng và không cho lưu chất đi qua. Khi plug mở dần lên trên, lưu chất bằng đầu đi qua van nhờ các lỗ trên lồng.
Hiểu được đặc tính điều khiển, ưu nhược điểm của mỗi loại trim sẽ giúp ta thiết kế tốt van điều khiển cho một ứng dụng nhất định. Bảng dưới đây liệt kê các đặc điểm kĩ thuật của mỗi loại và phân loại thành ưu nhược điểm.
Loại | Ưu điểm | Nhược điểm |
Single seated valve | Cho hiệu quả hoạt động ưu việt:• Vận hành tin cậy với độ ổn định cao • Hiệu suất đóng kín van là cao nhất |
Tùy vào thiết kế cho từng ứng dụng, nhìn chung đắt tiền• Do lực tác động từ lưu chất lên plug lớn nên cần actuator lớn dẫn đến giá thành đắt • Đôi khi, phải sử dụng actuator loại double-acting để đạt được shut off pressure cao. Khi đó phải thiết kế thêm chai khí nén backup bên cạnh để đảm bảo được yêu cầu an toàn. |
Cage Type | Giá thành hợp lí ( trong các trường hợp thông thường)• Vì loại cage cho hiệu năng giảm áp và ổn định áp suất nên áp suất tác động lên plug không quá lớn, dẫn đến actuator nhỏ hơn và giá thành hợp lí hơn. • Vận hành tin cậy với độ ổn định cao |
Một số hạn chế trong quá trình vận hành:• Do plug lớn nên hiện tượng kẹt, dính dễ xảy ra • Hiệu suất đóng kín không tốt như loại single seat, thông thường là Class III. |
Double seated Type | Giá thành hợp lí• Áp lực của lưu chất tác động lên plug được chia nhỏ ra theo 2 chiều ngược nhau từ đó làm cho actuator không cần quá lớn để tác động. Giá thành từ đó mà giảm theo. • Phù hợp cho hầu hết mọi loại lưu chất |
Một số hạn chế trong quá trình vận hành:• Vận hành không ổn định lắm do cấu trúc 2 plug tạo ra một số hiệu ứng không mong muốn như rung, hunting (dao động) và noise (nhiễu flashing hoặc xoáy do lưu chất tạo ra trong quá trình di chuyển bên trong thân van) • Hiệu suất đóng kín kém, thông thường là class II. |